Khác với những “người anh em” như Honda Blade, Wave RSX, so với tháng trước 2/2021, Honda Wave Alpha giảm nhẹ từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng tùy phiên bản.
Cụ thể, Honda Wave Alpha 110 bản vành nan có giá đề xuất là 17.790.000 đồng, tại đại lý là 18.200.000 đồng. Còn bản Honda Wave Alpha 110 vành đúc có giá niêm yết là 18.790.000 đồng, giá tại đại lý là 19.000.000 đồng, chênh khoảng 210.000 đồng.
Trước đó, một số các đại lý của Honda cũng đã giảm giá những sản phẩm như Winner X từ 4.000.000 đến 6.000 .000 triệu đồng, Honda SH 2020 đã giảm giá từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 và giảm từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng cho Honda Air Blade tùy phiên bản khác nhau.
Thông số kỹ thuật Honda Wave Alpha 2020
Trong lượng | 97kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.914 x 688 x 1.075 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.224 mm |
Độ cao yên | 769 mm |
Độ sáng gầm | 142 mm |
Dung tích bình xăng | 3,7 lít |
Lốp trước | 70/90-17 M/C 38P |
Lốp sau | 80/90-17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Động cơ | Xăng, 4 kỳ, xi-lanh, làm mát bằng không khí |
Dung tích xy lanh | 109,1cc |
Đường kính x hành trình pít-tông | 50mm x 55,6 mm |
Tỉ số nén | 9,0:1 |
Công suất tối đa | 61,2kW/7.500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 8,44 Nm/6.000 vòng/phút |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Điện/Đạp chân |